Tất Cả Các Vấn Đề Liên Quan Nhà Ở Xã Hội Mà Người Mua Nên Biết

Tất Cả Các Vấn Đề Liên Quan Nhà Ở Xã Hội Mà Người Mua Nên Biết

NHÀ Ở XÃ HỘI LÀ GÌ?

Theo Luật Nhà ở số 65/2014/QH13: Nhà ở xã hội được định nghĩa là các dự án xây dựng nhà ở do Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội phi lợi nhuận, tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nghịch lợi nhuận, doanh nghiệp kinh doanh nhà ở và cá nhân (gọi chung là tổ chức quản lý) quản lý và phân phối, bán, cho thuê nhà ở cho người thu nhập thấp hoặc nhóm đối tượng khó khăn khác về nhà ở.

Ưu điểm của nhà ở xã hội tại Việt Nam:

  • Giá cả hợp lý: Nhà ở xã hội được xây dựng và quản lý với mục tiêu giá cả hợp lý, giúp người dân có thu nhập thấp hoặc trung bình có cơ hội sở hữu nhà ở.
  • Tiện ích cộng đồng: Các dự án nhà ở xã hội thường được xây dựng gần các cơ sở hạ tầng và tiện ích công cộng như trường học, bệnh viện, công viên, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của cư dân.
  • Hỗ trợ cho các đối tượng khó khăn: Nhà ở xã hội giúp đỡ những người thu nhập thấp, người lao động nghèo, người cao tuổi, người tàn tật có điều kiện sống tốt hơn.

Nhược điểm của nhà ở xã hội tại Việt Nam:

  • Nhu cầu vượt quá nguồn cung: Số lượng nhà ở xã hội không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người dân, dẫn đến tình trạng đợi chờ kéo dài.
  • Quản lý và bảo trì không hiệu quả: Một số dự án nhà ở xã hội gặp phải vấn đề về quản lý và bảo trì do thiếu nguồn lực và kỹ năng quản lý từ các tổ chức quản lý.
  • Hạn chế về lựa chọn và tiện ích: Không phải tất cả các khu vực đều có dự án nhà ở xã hội, và một số dự án có thể thiếu các tiện ích cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.

CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại Luật Nhà Ở 2023, từ ngày 01/01/2025, các hình thức phát triển nhà ở xã hội được điều chỉnh và thực hiện như sau:

  1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Nhà nước sẽ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng các nguồn vốn đầu tư công để cho thuê hoặc cho thuê mua. Đây là một hình thức quan trọng nhằm cung cấp nhà ở cho những đối tượng có thu nhập thấp và khó khăn về nhà ở.
  2. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn đa dạng: Các dự án nhà ở xã hội cũng có thể được hỗ trợ về vốn từ nhiều nguồn khác nhau như ngân sách quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi từ các nhà tài trợ, và các nguồn tài chính khác.
  3. Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Các doanh nghiệp, hợp tác xã có thể bỏ vốn đầu tư để xây dựng nhà ở xã hội và sẽ cho thuê mua, cho thuê cho những đối tượng được ưu tiên theo quy định.
  4. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đầu tư nhà ở xã hội: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan chủ quản dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn để cung cấp nhà ở cho công nhân, người lao động có nhu cầu.
  5. Tổ chức kinh tế nước ngoài đầu tư nhà ở xã hội: Các tổ chức kinh tế nước ngoài cũng có thể tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội thông qua việc đầu tư vốn, hợp tác kinh doanh với các doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã để cùng thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
  6. Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội: Cá nhân cũng có quyền xây dựng nhà ở xã hội để cung cấp cho những đối tượng được ưu tiên theo quy định của Luật Nhà Ở 2023.

CÁC LOẠI HÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO QUY ĐỊNH

Các loại hình nhà ở xã hội theo quy định theo Luật Nhà Ở 2023

Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư:

  • Nhà ở xã hội bán:
    • Được bán cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 với giá thấp hơn giá thị trường.
    • Giá bán nhà ở xã hội do Nhà nước bán được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất và lợi nhuận hợp lý của chủ đầu tư.
    • Nhà nước hỗ trợ giá đất, hạ tầng kỹ thuật cho dự án nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư theo quy định.
  • Nhà ở xã hội cho thuê mua:
    • Được cho thuê mua cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 với giá thuê mua thấp hơn giá thuê thị trường.
    • Giá thuê mua nhà ở xã hội cho thuê mua được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất, lợi nhuận hợp lý của chủ đầu tư và chi phí trả lãi vay vốn.
    • Người thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng để mua nhà ở xã hội theo quy định.
  • Nhà ở xã hội cho thuê:
    • Được cho thuê cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 với giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
    • Giá thuê nhà ở xã hội cho thuê được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất, khấu hao tài sản và chi phí quản lý vận hành.

Nhà ở xã hội do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư:

  • Nhà ở xã hội bán:
    • Được bán cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
    • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Nhà nước hỗ trợ giá đất, hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
    • Giá bán nhà ở xã hội do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bán được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất, lợi nhuận hợp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Nhà ở xã hội cho thuê mua:
    • Được cho thuê mua cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
    • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định.
    • Giá thuê mua nhà ở xã hội cho thuê mua được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất, lợi nhuận hợp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chi phí trả lãi vay vốn.
  • Nhà ở xã hội cho thuê:
    • Được cho thuê cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
    • Giá thuê nhà ở xã hội cho thuê được xác định trên cơ sở giá thành xây dựng, giá đất, khấu hao tài sản và chi phí quản lý vận hành.

Ngoài ra, nhà ở xã hội còn có thể được phát triển dưới các hình thức khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

NHÀ Ở XÃ HỘI CÓ NHỮNG LOẠI DIỆN TÍCH NÀO?

Nhà ở xã hội chung cư:

  • Diện tích tối thiểu: 25m2
  • Diện tích tối đa: 70m2
  • Diện tích các phòng không được nhỏ hơn 10m2

Nhà ở xã hội liền kề thấp tầng:

  • Diện tích đất xây dựng tối đa: 70m2
  • Hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần

Diện tích cụ thể của từng căn hộ có thể thay đổi tùy theo thiết kế và quy hoạch của dự án. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phép đề xuất diện tích tối đa lớn hơn 70m2 đối với nhà ở xã hội chung cư tại một số khu vực có đặc thù riêng, nhưng không được vượt quá 10% tổng số căn hộ trong dự án.

Ngoài ra: Nhà ở xã hội được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà ở an toàn, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội, văn hóa tập quán của địa phương. Nhà ở xã hội phải đảm bảo các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ công cộng thiết yếu.

14 NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 và Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, hiện nay có 14 đối tượng được mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định, cụ thể gồm có:

  1. Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
  2. Hộ gia đình nghèo, cần nghèo ở khu vực nông thôn;
  3. Hộ gia đình ở khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai;
  4. Người có thu nhập thấp, hộ nghèo và cận nghèo ở khu vực đô thị;
  5. Người lao động hiện đang làm việc ở các doanh nghiệp trong/ngoài khu công nghiệp;
  6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật và quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị trong quân đội và công an nhân dân.
  7. Cán bộ và công, viên chức;
  8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà do có hành vi vi phạm và chưa có nhà ở tại nơi đang sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan/tổ chức hiện trực tiếp quản lý và sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi mà người này sinh sống căn cứ vào tình hình thực tế để giải quyết cho thuê, cho thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội);
  9. Học sinh, sinh viên tại các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập, được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập tại đây;
  10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất, phải giải toả, phá dỡ nhà theo quy định mà chưa được Nhà nước bồi thường nhà, đất ở;
  11. Doanh nghiệp, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã ở trong khu công nghiệp;
  12. Thân nhân liệt sĩ;
  13. Công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ, người làm công tác cơ yếu, công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
  14. Học sinh các trường chuyên biệt.

ĐIỀU KIỆN MUA NHÀ Ở XÃ HỘI MỚI NHẤT NĂM 2024

Theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, các đối tượng thuộc số thứ tự 1, 4, 5, 6, 7, 8, 10 trong bảng đối tượng nêu tại mục 1 phải đáp ứng các điều kiện sau để được mua nhà ở xã hội, cụ thể:

1. Điều kiện về nhà ở

Phải thuộc 1 trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Các đối tượng chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ về nhà, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi đang sinh sống và học tập;
  • Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích bình quân đầu người thấp hơn diện tích bình quân tối thiểu được Chính phủ quy định cho mỗi thời kỳ và mỗi khu vực (trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân là dưới 10m2/người).

2. Điều kiện về cư trú

Các đối tượng phải có đăng ký thường trú tại tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; nếu không có đăng ký thường trú thì phải đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên tại tỉnh/thành phố nơi có nhà ở xã hội, trừ đối tượng số thứ tự 9 trong bảng đối tượng nêu tại mục 1.

3. Điều kiện về thu nhập

Đối với các đối tượng thuộc số thứ tự 4, 5, 6, 7 trong bảng đối tượng nêu tại mục 1 thì phải thuộc diện không cần phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định về thuế thu nhập cá nhân, hay nói cách khác thì đối tượng phải là người có thu nhập hàng tháng từ 11 triệu đồng trở xuống (tức là 132 triệu đồng/năm) nếu không có người phụ thuộc.

Nếu là hộ nghèo, hộ cần nghèo thì đối tượng phải thuộc diện nghèo và cận do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Riêng đối với các đối tượng thuộc số thứ tự 1, 8, 9, 10 trong bảng đối tượng nêu tại mục 1 thì không yêu cầu đáp ứng điều kiện về thu nhập nêu trên.

Tuy nhiên, kể từ ngày 1-1-2025 Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành chỉ quy định điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập, không quy định điều kiện về cư trú. Đồng thời, điều kiện về thu nhập cũng không nêu rõ cụ thể là bao nhiêu mà tổng quát là theo điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ hoặc là hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu thuộc đối tượng được hưởng.

TATITALAND.COM – TRANG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN

TATITALAND.COM

TRANG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN. Hotline: 0933 060 080. Website: tatitaland.com. Facebook: facebook.com/tatitaland. Tiktok: tiktok.com/@nguyentoanrealtor. Youtube: youtube.com/channel/UCW157l1hE5W02lPhG5KDRQQ. Website đào tạo môi giới bất động sản: daotaomoigioi.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933 060 080